Công thức excel thì rất nhiều nhưng chỉ có vài công thức excel là thực sự cần thiết cho quá trình tính lương cũng như khi thực hiện chấm công. Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho các bạn công thức excel cần thiết trong quá trình xử lý dữ liệu chấm công, tính lương
1. Cộng, trừ, nhân, chia
– Phép tính cộng: +
– Phép tính trừ: –
– Phép tính chia: /
– Phép tinh nhân: *
Lưu ý: chỉ áp dụng các phép tính cho dạng số
2. Quy tắc thực hiện tính toán của công thức excel
– Tính toán công thức từ trái phải
– Ưu tiên tính trong ngoặc ( )
3. Hàm hour, minute.
– Hàm hour: HOUR(serial_number) => kết quả trả về là dạng số giờ
– Hàm minute: MINUTE(serial_number) => kết quả trả về là dạng số phút
4. Hàm date.
– Cú pháp: Date(year,month,day) => kết quả trả về là dạng ngày tháng năm cụ thể
5. Hàm edate.
– Cú pháp: Edate(Startdate, months) => kết quả trả về là dạng ngày tháng năm cụ thể
trong đó:
– Startdate: ngày tháng năm bắt đầu dùng để tính
– Months sẽ là các giá trị sau
+ Giá trị âm (-months): trả ngày tháng năm lùi bao nhiêu tháng với ngày tháng năm bắt đầu
+ Giá trị 0: trả về ngày tháng năm đúng với ngày tháng năm bắt đầu
+ Giá trị dương (+months): trả về ngày tháng năm sau bao nhiêu tháng với ngày tháng năm bắt đầu
6. Hàm vlookup
– Cú pháp: VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) => kết quả trả về là dạng số, ký tự, ngày tháng năm,….
trong đó:
– Lookup value: giá trị muốn tham chiếu
– Table array: bảng tìm kiếm giá trị theo lookup value, cột đầu tiên trong bảng tìm kiếm phải có chứa lookup value
– Col index num: số thứ tự cột muốn lấy giá trị
– Range lookup: có giá trị
+ True = 1: trả về kết quả tìm kiếm tương đối nghĩa là tìm giá trị gần nhất với lookup value
+ False = 0: trả về kết quả tìm kiếm chính xác nghĩa là giá trị tìm kiếm phải khớp chính xác với lookup value
Lưu ý: các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm Vlookup
– Lỗi N/A: do giá trị lookup value không tìm thấy giá trị trùng khớp trong bảng Table array
– Lỗi Ref: số thứ tự cột lấy giá trị vượt quá số lượng cột có trong bảng Table array.
7. Hàm countif.
– Cú pháp: Countif(range, Criteria) => kết quả trả về là dạng số
trong đó:
– Range: vùng chứa giá trị muốn đếm
– Criteria: giá trị muốn đếm
Lưu ý: các giá trị muốn đếm
– Giá trị muốn đêm lớn hơn: “>”
– Giá trị muốn đếm nhỏ hơn: “<“
– Giá trị muốn đếm khác: “<>”
– Giá trị muốn đếm có ký tự bắt buộc tùy biến: “?ab” nghĩa giá trị muốn đếm tận cùng ab
– Giá trị muốn đêm là ký tự: “a”
8. Hàm sumif
– Cú pháp: Sumif=(range, criteria, sum range) => kết quả trả về là dạng số
trong đó
– Range: vùng chứa điều kiện để tổng
– Criteria: điều kiện để tổng các giá trị
– Sum range: vùng để tổng
9. Hàm Networkday.itnl
Cú pháp: NETWORKDAYS.INTL(start_date, end_date, [weekend], [holidays]) => kết quả trả về dạng số
trong đó
– Startdate: ngày tháng năm bắt đầu
– Enddate: ngày tháng năm kết thúc
– Weekend: ngày nghỉ hằng tuần là thứ mấy
– Holidays: ngày nghỉ lễ – tết
Lưu ý:
– Các giá trị Weekend mặc định trong công thức
Số ngày cuối tuần | Ngày cuối tuần |
1 hoặc bỏ qua | Thứ bảy, Chủ nhật |
2 | Chủ nhật, Thứ hai |
3 | Thứ hai, Thứ ba |
4 | Thứ ba, Thứ tư |
5 | Thứ tư, Thứ năm |
6 | Thứ năm, thứ sáu |
7 | Thứ sáu, Thứ bảy |
11 | Chỉ có Chủ nhật |
12 | Chỉ có Thứ hai |
13 | Chỉ có Thứ ba |
14 | Chỉ có Thứ tư |
15 | Chỉ có Thứ năm |
16 | Chỉ có Thứ sáu |
17 | Chỉ có Thứ bảy |
– Quy tắc ký hiệu: 0 là biểu hiện cho ngày đi làm việc, 1 là biểu hiện cho ngày không đi làm
10. Hàm if
– Cú pháp: IF(Logical conditions, value if true, value if false) => kết quả trả về có định dạng bất kỳ
trong đó:
– Logical conditions: điều kiện logic
– Value if true: giá trị muốn trả về khi điều kiện đúng
– Value if false: giá trị muốn trả về khi điều kiện sai
11. Hàm weekday
– Cú pháp: WEEKDAY(serial_number,[return_type]) => trả về giá trị là dạng số
trong đó:
– Serial number: ngày tháng năm cho trước
– Return type: loại giá trị muốn trả vê tương ứng với thứ trong tuần
Return_type | Số được trả về |
1 hoặc bỏ qua | Là các số từ 1 (chủ nhật) đến 7 (thứ bảy). Hoạt động giống với các phiên bản Microsoft Excel trước đây. |
2 | Là các số từ 1 (thứ hai) đến 7 (chủ nhật). |
3 | Là các số từ 0 (thứ hai) đến 6 (chủ nhật). |
11 | Là các số từ 1 (thứ hai) đến 7 (chủ nhật). |
12 | Là các số từ 1 (thứ ba) đến 7 (thứ hai). |
13 | Là các số từ 1 (thứ tư) đến 7 (thứ ba). |
14 | Là các số từ 1 (thứ năm) đến 7 (thứ tư). |
15 | Là các số từ 1 (thứ sáu) đến 7 (thứ năm). |
16 | Là các số từ 1 (thứ bảy) đến 7 (thứ sáu). |
17 | Là các số từ 1 (chủ nhật) đến 7 (thứ bảy). |
12. Hàm choose
– Cú pháp: CHOOSE(index_num, value1, [value2], …)
trong đó:
– Index num: thứ tự giá trị muốn lấy trong dãy
– Value 1: là giá trị thứ tự 1
13. Hàm IFERROR.
– Cú pháp: IFERROR(value, value_if_error)
trong đó:
– Value: giá trị của hàm trả về
– Value if error: giá trị muốn trả về khi hàm trả về giá trị bị lỗi
Hy vọng với bài viết chia sẻ về “Công thức excel cần thiết khi chấm công” sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong công việc nhân sự nói chung, công việc tính lương nói riêng
______________________________________________________________________________________________________________________________
Đọc thêm các bài viết khác