Quy định nghỉ phép năm
Quy định nghỉ phép năm

Quy định nghỉ phép năm là quy định rất lâu đời đối với người làm nhân sự, tuy nhiên lâu đời nhưng điều đó không đồng nghĩa là người làm nhân sự sẽ nắm rõ quy định

Bài viết sau đây sẽ trình bày lại nội dung quy định nghỉ phép năm, các bạn xem bản thân mình và doanh nghiệp đã làm đúng luật chưa

1. Điều kiện được sử dụng ngày phép năm

  • Người lao động đã ký hợp đồng lao động, chứ không phải là làm đủ 12 tháng mới được nghỉ phép năm nha

  • Trong thời gian thử việc không được nghỉ phép năm

2. Số tháng làm việc để hưởng phép năm tính như thế nào

Theo quy định tại điều 65, Nghị định 145/2020, có quy định các trường hợp sau đây vẫn được coi là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ phép năm

  • Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho doanh nghiệp.

  • Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho doanh nghiệp sau khi hết thời gian thử việc.

  • Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.

  • Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu đượcdoanh nghiệp đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.

  • Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.

  • Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.

  • Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

  • Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.

  • Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.

  • Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

3. Số phép năm được nghỉ trong năm là bao nhiêu ngày

Theo quy định khoản 1, điều 113, Luật lao động có quy định, căn cứ vào môi trường làm việc mà người lao động có ngày nghỉ phép năm tối thiểu như sau:

  • Đối với môi trường làm việc bình thường, tối thiểu 12 ngày / năm

  • Đối với môi trường làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, tối thiểu 14 ngày / năm

  • Đối với môi trường làm việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, tối thiểu 16 ngày / năm

Ngoài ra doanh nghiệp có quyền cho số ngày nghỉ phép năm nhiều hơn so với quy định của luật lao động

4. Không nghỉ hết phép trong một năm thì xử lý như thế nào

Có 2 trường hợp cần xử lý khi chưa nghỉ hết phép năm

a) Trường hợp người lao động nghỉ việc

Theo quy định tại khoản 3, điều 113, luật lao động 2019 quy định, phải chi trả bằng tiền đối với những ngày phép chưa nghỉ hết của người lao động khi nghỉ việc

b) Trường hợp người lao động còn đang làm việc

Luật pháp cho doanh nghiệp quyền tự quyết định đối với phép năm chưa nghỉ của người lao động còn đang làm việc công ty, cụ thể doanh nghiệp sẽ quy định một số nội dung cơ bản

  • Số ngày nghỉ phép tối đa trong 1 tháng

  • Cách thức thực hiện xin nghỉ phép năm

  • Hạn chót sử dụng phép năm chưa nghỉ hết trong một năm

  • Về xóa toàn bộ hoặc chi trả bằng đối với phép năm chưa nghỉ hết nếu sau khi hết hạn chót được sử dụng phép năm tồn

Bạn hãy kiểm tra lại xem doanh nghiệp mình đã thực hiện đúng luật hay chưa, có thắc mắc gì cứ để lại bình luận bên dưới bài viết

_________________________________________________________________________________________

Đọc thêm:

! Tự học C&B

! Khóa học hành chính nhân sự tại Talents Heaven

! Cách tính ngày nghỉ phép năm

 

{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}

Kết nối với chúng tôi